Microsoft Excel: Cơ sở dữ liệu – Bài 4
  1. Home
  2. Microsoft Excel
  3. Microsoft Excel: Cơ sở dữ liệu – Bài 4
admin 3 tuần trước

Microsoft Excel: Cơ sở dữ liệu – Bài 4

Cơ sở dữ liệu

      1. Khái niệm

Khi quản lý thông tin về một đối tượng, ta phải quản lý các thuộc tính liên quan đến đối tượng đó. Ví dụ, quản lý nhân viên thì cần quản lý tông tin của nhân viên như: họ tên, mã nhân viên, phái, năm sinh, nơi sinh, địa chỉ, mã ngạch, bậc, hệ số, lương, phụ cấp, chức vụ, … Đó là các thuộc tính phản ánh nội dung của một đối tượng quản lý. Các thuộc tính đó thường được biểu diễn dưới dạng các kiểu dữ liệu khác nhau (là chuỗi, số, ngày tháng,

…) và được hợp nhất thành một đơn vị thông tin duy nhất gọi là bản ghi (record). Các bản ghi hợp thành một cơ sở dữ liệu.

Trong Excel, cơ sở dữ liệu có dạng như một danh sách. Ví dụ: danh sách nhân viên, danh sách hàng hóa, … Mỗi danh sách có thể gồm có một hay nhiều cột, mỗi cột được gọi là một trường (field) của cơ sở dữ liệu. Tên của cột sẽ được gọi là tên trường.

Hàng đầu tiên trong danh sách (cơ sở dữ liệu) chứa các tên trường được gọi là hàng tiêu đề (Header row), các hàng tiếp theo mỗi hàng là một bản ghi (record) cho biết thông tin về đối tượng mà ta quản lý.

Sắp xếp dữ liệu

Lệnh Data  Sort dùng để sắp xếp các hàng hoặc các cột trong vùng được chọn theo thứ tự tùy chọn tương ứng khóa sắp xếp được chỉ định, vùng sắp xếp phải chọn tất cả các ô có liên hệ với nhau.

Thực hiện

  • Chọn vùng dữ liệu cần sắp xếp
  • Vào Data  (Group Sort & Filter)  Sort, xuất hiện hộp thoại.

Hình 6.11. Hộp thoại Sort

    • Sort by: Chọn khóa sắp xếp
    • Sort On: Giá trị sắp xếp (giá trị, mầu nền, màu chữ, biểu tượng).
    • Order: Thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
    • Add Level: Thêm khóa sắp xếp, nếu dữ liệu trong cột khóa phía trên bị trùng.
    • Copy Level: Copy điều kiện.
    • Delete Level: Xóa điều kiện
    • Nếu muốn sắp xếp theo hàng thì chọn nút lệnh Options của hộp thoại Sort, sau đó chọn mục Sort left to right.

Muốn sắp xếp nhanh theo cột nào đó thì đặt con trỏ vào ô bất kỳ của cột đó, Click chọn nút Sort AZ hoặc Sort ZA trên thanh công cụ chuẩn.

Lọc dữ liệu Tự động – Nâng cao

        1. Lọc dữ liệu tự động (AutoFilter)

Chức năng: Lệnh Data (Group Sort & Filter)  Filter dùng để lọc các bản ghi thỏa mãn những tiêu chuẩn nào đó từ cơ sở dữ liệu ban đầu. Kết quả chỉ hiển thị những bản ghi thỏa mãn điều kiện. Những bản ghi còn lại sẽ tạm thời bị ẩn đi.

Thực hiện

          • Chọn vùng CSDL với tiêu đề
          • Chọn Tab Data  (Group Sort & Filter)  Filter. Excel sẽ tự động xuất hiện các nút thả cạnh tên field cho phép chọn điều kiện lọc tương ứng với các field đó.
          • Chọn điều kiện lọc trong hộp liệt kê của từng field tương ứng.
          • Chọn Text Fillter/Number Fillter để thực hiện chức năng lọc nâng cao theo yêu cầu của người dùng.
        1. Lọc dữ liệu nâng cao (Advanced Filter)

Chức năng

Lệnh Data  (Group Sort & Filter)  Advanced dùng để trích ra các mẫu tin theo các điều kiện chỉ định trong vùng điều kiện được tạo trước.

Thực hiện

  • Tạo vùng điều kiện lọc. Sử dụng một trong hai cách sau.

Cách 1: Sử dụng tên trường để tạo vùng điều kiện.

Vùng điều kiện sẽ có ít nhất hai hàng, hàng đầu chứa các tên trường (field) điều kiện, các hàng khác dùng để mô tả điều kiện.

    • Chọn các ô trống trong bảng tính để làm vùng điều kiện
    • Sao chép tên field điều kiện làm tiêu đề của vùng điều kiện.
    • Nhập trực tiếp các điều kiện vào ô dưới tên trường tương ứng. Các điều kiện ghi trên cùng một hàng là các điều kiện thỏa nãm đồng thời (AND). Các điều kiện ghi trên các dòng khác nhau là những điều kiện thỏa mãn không đồng thời (OR)

Ví dụ:

Cách 2: Sử dụng công thức để tạo vùng điều kiện.

Vùng điều kiện sẽ có 2 ô. Ô trên chứa tiêu đề hoặc bỏ trống nhưng phải khác với tên trường, ô dưới là công thức mô tả điều kiện.

    • Chọn 2 ô trống trong bảng tính để làm vùng tiêu chuẩn.
    • Nhập tiêu đề ở ô trên của vùng tiêu chuẩn
    • Nhập công thức vào ô bên dưới mô tả điều kiện. Dùng bản ghi đầu tiêu trong cơ sở dữ liệu để đặt điều kiện so sánh. Hàm AND dùng để lập các điều kiện thỏa mãn đồng thời, hàm OR dùng để lập các điều kiện thỏa mãn không đồng thời.
  • Vào Data  (Group Sort & Filter)  Advancel, xuất hiện hộp thoại có các tùy chọn sau
    • Action:
      • Filter the list, in-place: kết quả hiển thị trực tiếp trên vùng CSDL
      • Copy to another location: kết quả được đặt tại một vị trí khác
    • List range: Chọn địa chỉ vùng CSDL
    • Criteria range: Chọn địa chỉ vùng tiêu chuẩn
    • Copy to: Chọn địa chỉ của ô đầu tiên trong vùng kết quả (phải chọn mục Copy to another location).
    • Unique records only: Nếu có nhiều bản ghi giống nhau thì chỉ lấy duy nhất một bản ghi đại diện. Ngược lại, lấy hết các

mẫu tin thỏa mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn (dù giống nhau).

Các hàm Cơ sở dữ liệu

Các hàm cơ sở dữ liệu mang tính chất thống kê những bản ghi trong CSDL có trường thỏa mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn đã được thiết lập trước.

Cú pháp chung

= Tên hàm (database, field, criteria)

Database: Địa chỉ vùng CSDL (Chọn địa chỉ tuyệt đối để sao chép).

  • Field: Cột cần tính toán, field có thể là tên trường, địa chỉ của ô tên trường (field) hoặc số thứ tự của trường đó (cột thứ nhất của vùng CSDL đã chọn tính là 1 và tăng dần sang trái).
  • Criteria: Địa chỉ vùng điều kiện

Ví dụ: Ta có một cơ sở dữ liệu như sau.

Hình 6.12 Các hàm về Cơ sở dữ liệu

  • Một số hàm thông dụng về CSDL
Cú pháp Công dụng
DAVERAGE(database, field, criteria) Tính trung bình cộng các giá trị trong cột field của các bản ghi thoả mãn criteria
DMAX (database, field, criteria) Tìm giá trị lớn nhất trong cột field của các bản ghi thoả mãn criteria
DMIN (database, field, criteria) Tìm giá trị nhỏ nhất trong cột field của các bản ghi thoả mãn criteria
DCOUNT (database, field, criteria) Đếm các ô kiểu số trong cột field của các bản ghi thoả mãn criteria
Cú pháp Công dụng
DCOUNTA (database, field, criteria) Đếm các ô khác rỗng trong cột field của các bản ghi thoả mãn criteria
DSUM (database, field, criteria) Tính tổng các số trong field của các bản ghi thoả mãn criteria

Bảng 2-8 Các hàm về cơ sở dữ liệu

Subtotals

  • Chức năng

Thống kê dữ liệu theo từng nhóm trong CSDL.

  • Thực hiện

Xét cơ sở dữ liệu BẢNG LƯƠNG dưới đây. Vấn đề đặt ra là cần tình tổng tiền lương theo từng nhóm Đơnvị.

          • Dùng lệnh Data  (Group Sort & Filter)  Sort để sắp xếp dữ liệu theo Đơn vị. Mục đích để các bản ghi có cùng đơn vị nằm liền kề nhau.
          • Chọn bảng CSDL cần tổng hợp với tiêu đề là một hàng
          • Vào Data  (Group Outline) Subtotals, xuất hiện hộp thoại Subtotal với các tùy chọn sau:

At each change in: Chọn tên trường cần tổng hợp

Use function: Chọn hàm sử dụng tính toán hay thống kê

Add subtotal to: Chọn tên trường chứa dữ liệu cần thực hiện tính toán hay thống kê

Replace current subtotals: Thay thế các dòng tổng hợp cũ để ghi dòng tổng hợp mới.

Page break between groups: Tạo ngắt trang giữa các nhóm

Summary below data: Thêm dòng tổng hợp sau mỗi nhóm.

Kết quả Subtotal

Hình 6.13. Kết quả Subtotal – Chế độ hiển thị All Recrord

  • Làm việc với màn hình kết quả sau khi tổng hợp

Click vào nút để chọn các mức dữ liệu bạn muốn xem

    • Chỉ hiển thị tổng chính (Grand Total Only)

    • Hiển thị tổng chính và tổng phụ (Grand Total And Subtotal)
    • Hiển thị chi tiết tất cả các bản ghi cùng các tổng hợp (All Record)

 

13 lượt xem | 0 bình luận

Avatar

Xem qua về Kiến thức
# AI# Alan K. Mackworth# amd# Ăn gì ở Quy Nhơn# an toàn thông tin# Angular# Anh hùng áo vãi Nguyễn Huệ# apple# Artificial Intelligence# AWS# bai thuc hanh# bãi trứng - khu du lịch ghềnh ráng# Bình Định qua từng thời kỳ# Bitbucket# các quán ăn vặt ở quy nhơn# Canva# CES 2025# Chùa cổ Bình Định# Chùa đẹp Bình Định# chuong 3# chuong 4# chuong 5# chuong 6# cội nguồn văn hóa Champa# cong cu lap trinh# cong nghe thong tin# Copilot Plus# Cứ hộ xe máy tại Bình Định# David L. Poole# DevOps# địa chỉ quán ăn vặt quy nhơn# Docker# Eclipse# excel# Geekom# git# GitHub# GitLab# Google Cloud Platform (GCP)# hình ảnh của bãi trứng - khu du lịch ghềnh ráng# Hoàng đế Quang Trung# ide# Intel Lunar Lake# IntelliJ IDEA# INTERNET# ios 18.2# ios mới nhất# iphone# java# JavaScript# khách sạn gần biển quy nhơn giá rẻ# khách sạn view biển ở quy nhơn# khách sạn view biển quy nhơn giá rẻ# Khám phá tháp đôi ở Quy Nhơn Bình Định# khu du lịch ghềnh ráng ở đâu# kinh đô Champa thuộc Tỉnh Bình Định# Kubernetes# lap trinh huong doi tuong java# LaTeX# lịch sử hình thành bình định# Lợi ích của việc ăn chay# MÁY TÍNH# Microsoft# Microsoft 365# Microsoft Azure.# Microsoft Excel# Microsoft PowerPoint# Microsoft Word# Mini PC# Món ăn lạ miệng Quy Nhơn# Những món ăn khi tới du lịch# powerpoint# PyCharm# Python# PyTorch# Quán ăn chay tại Quy Nhơn# Quan ăn vặt Quy Nhơn# React# review sách# rượu bầu đá bình định# rượu bầu đá bình định giá bao nhiêu# rượu bầu đá đặc sản bình định# Scikit-learn# sinh vien it# su kien# Surface# Tên gọi Bình Đinh# TensorFlow# Tham quan khám phá khu tưởng niệm nhà thơ Hàm Mặc Tử Quy Nhơn# Tham quan khu di tích Thành Đồ Bàn# thi online# thi tin học# Thời điểm thích hợp để ăn chay# tin hoc# tin hoc van phong# Top 10 chùa đẹp Bình Định# Top 10 địa điểm checkin đẹp nhất Quy Nhơn Bình Định# Top những món ăn nên thử khi bạn đặt chân tới Bình Định# trac nghiem# trac nghiem online# trinh chieu# trình duyệt web# Vagrant# Visual Studio Code# Windows 10# word
Site Icon